Để mở rộng và phát triển nền tảng kinh doanh, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải dùng đến quảng cáo nhằm phổ biến thông tin của cơ sở mình đến mọi người. Quảng cáo có nhiều hình thức như quảng cáo trên báo, đài, truyền hình… tuy nhiên phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay phải nói đến quảng cáo online trên Google. Với nền tảng rộng lớn và nhiều người dùng, Google đem lại hiệu quả quảng cáo cao, tiếp cận được nhiều người dùng. Quảng cáo cũng là một loại hình dịch vụ, vì thế bên sử dụng dịch vụ quảng cáo phải ký hợp đồng dịch vụ với bên cung ứng dịch vụ quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo online trên Google có hình thức như thế nào, nội dung ra sao, pháp luật quy định như thế nào?

>> Ôn Tập Bài Thi Cơ bản về quảng cáo Google Adwords

>> 8 bài thực hành tốt nhất cho thiết kế trang đích Google Adwords

Bài viết này sẽ giải đáp các câu hỏi trên.

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật dân sự 2015.

1. Hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?

Hợp đồng quảng cáo là hợp đồng ký kết giữa một bên cần quảng cáo, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ của mình với một bên là pháp nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Bên nhân quảng cáo thực hiện dịch vụ và nhận thủ lao từ bên yêu cầu quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo bản chất là hợp đồng dịch vụ.

Hợp đồng quảng cáo online trên Google là sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng quảng cáo trên Google của hai bên. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, nội dung và giá trị của hợp đồng, phương thức thanh toán…Bên nhận quảng cáo sẽ thực hiện các dịch vụ nhằm quảng cáo cho bên thuê trên nền tảng Google, bên thuê quảng cáo sẽ trả tiền quảng cáo cho bên quảng cáo.

2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?

Chủ thể của hợp đồng quảng cáo online trên Google là bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ.

Chủ thể của hợp đồng là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) các chủ thể khác được pháp luật dân sự quy định có năng lực hành vi dân sự

Nếu chủ thể là cá nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực pháp luật dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

Nếu chủ thể là pháp nhân thì phải có năng lực dân sự của pháp nhân và đáp ứng đủ các điều kiện:

– Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan;

– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Bộ luật dân sự;

– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Khi tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thông qua người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó. Do đó, pháp nhân vừa phải đáp ứng điều kiện đối với cá nhân và lại phải là người đại diện hợp pháp của tổ chức (hoặc người đại diện theo ủy quyền).

Đối tượng của hợp đồng quảng cáo online trên Google là việc thực hiện quảng cáo. Bên cung ứng dịch vụ sẽ nhận quảng cáo cho bên dùng dịch vụ theo thỏa thuận, bên dùng dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ.

3. Mục đích của hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?

Hợp đồng quảng cáo online trên Google đáp ứng sự cung cầu dịch vụ của cả hai bên, một bên được sử dụng dịch vụ, một bên cung cấp dịch vụ và nhận tiền dịch vụ.

Hợp đồng quảng cáo online trên Google quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên, đảm bảo hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ và đảm bảo quyền và lợi ích cho cả hai.

Hợp đồng quảng cáo online trên Google là cơ sở pháp lý ghi nhận phương thức giải quyết tranh chấp giữa bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ nếu có tranh chấp xảy ra.

4. Nội dung của hợp đồng quảng cáo online trên Google là gì?

Nội dung hợp đồng quảng cáo bao gồm:

– Nội dung công việc quảng cáo: Điều khoản này sẽ quy định về đối tương được quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ gì; hình thức quảng cáo video quảng cáo bằng hình ảnh, mv ca nhac… ; nội dung yêu cầu nội dung và chi tiết của sản phẩm quảng cáo thương mai.

– Phương tiện quảng cáo và người phát hành quảng cáo thương mại.

– Các chi phí và phương thức thanh toán: Điều khoản này bao gồm các quy định như phí dịch vu quảng cáo chi phí sản xuất sản phẩm quàng cáo và các chi phí khác có thể phát sinh thời han, phương thức thanh toán (nốt lần hay theo từng đợt thanh toán trực tiếp hay thông qua chuyển khoản ngân hàng) phản thuế phải nộp chế tài nếu vi pham thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quang cáo trong hợp đồng quảng cáo.

– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quảng cáo trong hợp đồng quảng cáo.